Medsolu 16mg (H/30 viên) _QUAPHARCO

SKU: T15225
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

CHỈ ĐỊNH:
- Viêm cấp: viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng…
- Dị ứng nặng, cơ địa dị ứng bao gồm cả quá mẫn, phản vệ.
- Trong điều trị 
ung thư: leukemia cấp, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư , u não.
- Bệnh lý ở thận: hội chứng thận hư nguyên phát, bất thường chức năng vỏ thận dẫn đến rối loạn nội tiết.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
Hen phế quản.
- Bệnh lý máu: thiếu máu do tan máu, giảm bạch cầu hạt.
- Xơ cứng rải rác.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG:

- Dùng đường uống. Khi uống nên uống cả viên, không nhai nát, nên uống cùng thời điểm mỗi ngày.
- Tùy thuộc vào trường hợp bệnh lý và khả năng đáp ứng thuốc của mỗi bệnh nhân, sau khi có sự thăm khám từ bác sĩ có chuyên môn và cần tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo:
- Trẻ em:
  + Suy vỏ thượng thận: uống 0.117mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
  + Bệnh lý khác: uống 0.417-1.67mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
- Người lớn:
  + Viêm khớp dạng thấp: uống 4-6mg/ngày với liều khởi đầu (đợt cấp tính có thể dùng liều 16-32mg/ngày), sau đó giảm liều nhanh.
 + Cơn hen cấp: uống 32-48mg/ngày trong 5 ngày đầu, sau đó giảm liều dần.
 + Viêm mạn tính đợt cấp: uống 8-24mg/ngày.
 + Hội chứng thận hư nguyên phát: uống 0.8-1.6 mg/kg trong 6 tuần đầu, giảm liều ở 6-8 tuần điều trị sau.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhân đang sử dụng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm động lực.

TÁC DỤNG PHỤ:

- Rối loạn nước và điện giải: giữ nước, giữ natri gây phù, suy tim sung huyết, mất kali, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, tăng huyết áp.
- Trên cơ xương: gây yếu cơ,loãng xương, gãy cột sống có chèn ép, hoại tử, gãy xương.
- Trên hệ tiêu hóa: loét dạ dày, thủng ổ loét, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, viêm thực quản.
- Trên da: chậm lành vết thương, mỏng da và niêm mạc, có các đốm xuất huyết, bầm máu.
- Trên thần kinh: u não giả, tăng áp lực nội sọ, động kinh, chóng mặt, rối loạn tâm thần.
- Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới, chậm phát triển ở trẻ em.
- Mắt: đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, lồi mắt.
- Miễn dịch: tăng nguy cơ nhiễm trùng.

THẬN TRỌNG:

- Trẻ em.
- Bệnh nhân tiểu đường.
- Bệnh nhân cao huyết áp.
- Tiền sử tâm thần.
- Lao, nhiễm Herpes Virus, Zona kèm bệnh lý mắt.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
- Dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc (do tác dụng phụ trên thần kinh, buồn ngủ).

 

Giỏ hàng

Danh sách so sánh