Chỉ định:
Điều trị duy trì để làm giảm triệu chứng và làm giảm các đợt cấp ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Liều lượng - Cách dùng: Dùng 1 lần/ngày Hít qua miệng bằng ống hít đi kèm vào cùng 1 thời điểm trong ngày Không nuốt viên nang Nếu quên dùng thuốc: dùng lại sớm nhất có thể Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Tác dụng phụ: Ho, đau họng hầu (bao gồm kích ứng hầu họng) Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng hầu, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm xoang, viêm mũi Chóng mặt, đau đầu Ăn không tiêu, sâu răng Đau cơ xương Sốt, đau ngực Thận trọng: Bệnh nhân bí tiểu, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp, tăng huyết áp, động kinh, nhiễm độc tuyến giáp, đáp ứng bất thường với thuốc đồng vận ß2-adrenergic, đái tháo đường (liều cao có thể làm tăng glucose huyết); đang dùng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc đã biết làm kéo dài khoảng QT Trẻ em < 18 tuổi: không dùng Không nên dùng để điều trị hen phế quản Nếu xuất hiện dấu hiệu phản ứng dị ứng (khó thở, khó nuốt, sưng lưỡi, môi và mặt; nổi mề đay, phát ban da), co thắt phế quản nghịch lý, dấu hiệu/triệu chứng glaucoma góc đóng cấp: ngưng dùng ngay Tăng nhịp tim, huyết áp: cân nhắc ngưng dùng Không nên sử dụng nhiều hơn hay liều cao hơn khuyến cáo Sử dụng đồng thời các thuốc cường giao cảm khác: có thể làm tăng tác dụng bất lợi của indacaterol Sử dụng đồng thời các dẫn chất methylxanthin, steroid, thuốc lợi tiểu không dữ kali: có thể làm tăng tác dụng hạ kali máu Phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân suy thận nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu: chỉ sử dụng nếu hiệu quả vượt trội nguy cơ