Các trường hợp nhiễm khuẩn:
Đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm họng, viêm Amiđan.
Đường hô hấp dưới như: viêm phế quản, viêm phổi.
Viêm tai giữa.
Da và mô mềm như: viêm nang lông….
Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2và thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày– tá tràng.
Đợt điều trị từ 7 – 14 ngày.
Người lớn:
Liều thường dùng: Uống 1 viên/ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em:
Liều thường dùng: Uống 7,5 mg /kg/ ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: Uống 15mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Trị loét dạ dày: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 3 lần, phối hợp với các thuốc khác.
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở trẻ em, cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Các phản ứng quá mẫn như: ngứa, mày đay, ban da… .
Ít gặp: Các triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, Bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Mẫn cảm với Clarithromycin và các kháng sinh nhóm Macrolide.
Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với Terfenadine.
Bệnh nhân suy gan, thận.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.