Chỉ định
Điều trị các trường hợp cao huyết áp từ nhẹ đến vừa.
Các chứng đau thắt ngực trong bệnh mạch vành.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
Bệnh hen nặng, bệnh phổi phế quản mãn tính tắc nghẽn nặng.
Hội chứng Reynaud nặng.
U tủy thượng thận khi chưa được điều trị.
Tác dụng phụ
Thường gặp: tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp: đau khớp, giảm cảm giác, khó ngủ, nhịp tim chậm, buồn nôn, khó thở, đau ngực, phù ngoại biên.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Tránh dùng thuốc trong các trường hợp suy tim xung huyết không kiểm soát được.
Không tự ý ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng các chứng đau thắt ngực, rối loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, phải giảm liều dần.
Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi, hen suyển.
Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của hạ đường huyết như mạch nhanh và biểu hiện lâm sàng của bệnh cường tuyến giáp.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận và gan cần phải hiệu chỉnh liều Bisoprolol một cách cẩn thận.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng Bisoprolol ở giai đoạn sớm của thai kỳ có liên quan đến sự chậm phát triển của thai nhi. Vì thế chỉ nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.