Cefpodoxime 50mg (H/12 gói x 1.5gr) _MEKOPHAR

SKU: T13801
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

Chỉ Định

Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta– lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrheae.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

– Không được dùng cefpodoxime cho những người bị dị ứng với các cephalosporin và người rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

– Thường gặp:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
– Ít gặp:
Phản ứng dị ứng, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
– Hiếm gặp:
Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng

– Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
– Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Liều đề nghị:
* Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
+ Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: 200mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 – 14 ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
+ Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7 – 14 ngày.
+ Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam nữ và các bệnh lậu hậu môn– trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng liều duy nhất là 200mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
* Trẻ em: từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi: liều dùng từ 5 – 10mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
* Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: phải giảm tùy theo mức độ suy thận.
Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng cách nhau 24 giờ một lần; người bệnh đang thẩm tách máu, liều thường dùng 3 lần/tuần.

Giỏ hàng

Danh sách so sánh