Augbactam 1g (H/14 v.nén) _MEKOPHAR

SKU: T13737
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

Chỉ Định:

  • Augbactam dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi–phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên bao phim 625mg hoặc 2 gói thuốc bột uống cách 12 giờ /lần.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên bao phim 625mg hoặc 2 gói thuốc bột uống cách 8 giờ/lần hoặc 1 viên bao phim 1g cách 12 giờ/lần.
  • Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):
  • Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8– 12 giờ.
  • Liều thông thường:
  • Trẻ em từ 6 – < 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
  • Trẻ em từ 2 – < 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần.
  • Trẻ em từ 9 tháng – < 2 tuổi: 1/4 gói, cách 8 giờ/lần.
  • Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột.
  • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.

Thận trọng:

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận

Giỏ hàng

Danh sách so sánh