Chỉ định:
Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực.
Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc.
Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.
Chống chỉ định:
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Trimetazidin dihydroclorid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Những người có tiền sử hoặc đang bị bệnh suy tim, trụy mạch
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Liều dùng và cách dùng:
Uống vào đầu các bữa ăn:
Khoa mắt và tai: Ngày 40 mg – 60 mg viên, chia 2 – 3 lần uống.
Suy mạch vành, đau thắt ngực: Ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.
Tác dụng phụ:
Trong thời gian sử dụng thuốc H-vacolaren người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:
Đau đầu
Phát ban da
Buồn nôn và nôn ói
Chán ăn, ăn không ngon miệng
Khó chịu dạ dày
Tăng men gan.
Trong thời gian sử dụng thuốc, nếu những tác dụng phụ nêu trên thường xuyên xuất hiện hoặc xuất hiện kéo dài, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc. Đồng thời báo ngay với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại.