Chỉ định:
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong:
Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cứng khớp cột sống
Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.
Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
Viêm khớp vi tinh thể.
Bệnh khớp.
Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
Cơn thống phong cấp tính.
Hội chứng đau cột sống. Bệnh thấp ngoài khớp. Giảm đau sau mổ.
Cơn migrain.
Cơn đau quặn thận, quặn mật.
Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương như phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình. Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như đau bụng kinh hay viêm phần phụ.
Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng, như viêm họng amiđan, viêm tai.
Liều dùng và cách dùng:
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân
Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125mg/ngày, chia làm nhiều lần
Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150mg/ngày, chia làm nhiều lần. Ðiều trị dài ngày: 100mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
Hư khớp: 100mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ
Viêm khớp dạng thấp: Tối đa 200mg/ngày.
Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200mg/ngày, chia hai lần.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3mg/kg/ngày, chia làm 2 tới 3 lần.
Ðau:
Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150mg/ngày.
Ðau trong ung thư: 100mg, ngày hai lần
Chống chỉ định:
Loét dạ dày, quá mẫn cảm với hoạt chất.
Bệnh nhân bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandine khác.