<p> <span style="color:#343a40;"><span style="font-size:16px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chỉ định:</strong></span></span></span></p> <ul> <li> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.</span></span></p> </li> <li> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.</span></span></p> </li> </ul> <p> <span _fck_bookmark="1" style="display: none;"> </span><span style="color:#343a40;"><span style="font-size:16px;"><strong>Liều dùng:</strong></span></span></p> <ul> <li> <p> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:14px;">Người lớn: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 10 - 20 mg (tối đa 1 mg/kg), hoặc đặt thuốc vào trực tràng 30 đến 60 mg.</span></span></p> </li> <li> <p> <span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:14px;">Trẻ em: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 200 - 400 microgram/kg (hoặc mỗi ngày đặt vào trực tràng 4 mg/kg, chia làm nhiều lần)</span></span></p> </li> </ul> <p> <span style="color:#343a40;"><strong><span style="font-size:16px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cách dùng:</span></span></strong></span></p> <ul> <li style="box-sizing: inherit; margin: 0px 0px 20px; padding: 0px; font-family: Roboto, Arial, sans-serif; border: 0px; font-size: 18px; vertical-align: baseline; background: transparent; color: rgb(51, 51, 51); line-height: 29px;"> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Thuốc dùng chủ yếu theo đường uống, rất hiếm khi dùng đường tiêm.</span></span></p> </li> <li style="box-sizing: inherit; margin: 0px 0px 20px; padding: 0px; font-family: Roboto, Arial, sans-serif; border: 0px; font-size: 18px; vertical-align: baseline; background: transparent; color: rgb(51, 51, 51); line-height: 29px;"> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Phải uống thuốc 15 - 30 phút trước bữa ăn.</span></span></p> </li> </ul> <p> <span style="color:#343a40;"><span style="font-size:16px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Tác dụng phụ:</strong></span></span></span></p> <ul> <li> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="color: rgb(51, 51, 51);">Hiếm gặp, ADR <1/1000</span></span></span></p> </li> <li> <p> <span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="color: rgb(51, 51, 51);">Domperidon khó qua được hàng rào máu - não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.</span></span></span></p> </li> <li> <p> <span style="color: rgb(51, 51, 51); font-family: arial;"><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.</span></span></span></p> </li> </ul>