Yuhan Dexacom Inj (H/50 ống x 1ml) _KOREA

SKU: T13312
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

Chỉ định:

  • ức chế phản ứng viêm và phản ứng dị ứng (Mục 3.1.2); sốc; chẩn đoán hội chứng Cushing; quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận (xem hydrocortison); phù não; thúc đẩy thai trưởng thành (dùng trong chuyển dạ trước kỳ hạn); viêm khớp dạng thấp, thoái hoá xương khớp.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với dexamethason hoặc với một thành phần của chế phẩm; nhiễm nấm toàn thân; nhiễm khuẩn; nhiễm virus tại chỗ; nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc; khớp bị huỷ hoại, đang dùng vaccin virus sống.

Liều dùng - cách dùng:

  • Liều thay đổi tuỳ từng chế phẩm và từng người bệnh. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Viêm khớp: Người lớn dùng dexamethason acetat dạng tiêm. Tiêm trong khớp gối: 2 – 4 mg; khớp nhỏ: 0,8 – 1 mg; bao hoạt dịch: 2 – 3 mg; bao gân: 0,4 – 1 mg; mô mềm: 2 – 6 mg. Có thể tiêm lặp lại cách 3 – 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách nhau 2 – 3 tuần (khớp). Cần phải bảo đảm tuyệt đối vô khuẩn.

  • Dị ứng: Người lớn ngày đầu tiêm bắp dexamethason phosphat 4 – 8 mg; ngày thứ 2 và thứ 3 uống dexamethason 3 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 4 uống 1 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 5 và thứ 6 uống mỗi ngày một liều duy nhất 0,75 mg rồi ngừng thuốc.

  • Phù não: Người lớn tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg, cứ 6 giờ một lần cho tới khi hết triệu chứng phù não. Thường có đáp ứng rõ sau 12 – 14 giờ và có thể giảm liều sau 2 – 4 ngày rồi ngừng hẳn trong thời gian 5 – 7 ngày. Nếu có thể thì thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 – 3 mg/lần; ngày 3 lần). Với bệnh nhân có u não không mổ được hoặc tái phát: liều duy trì là dexamethason phosphat 2 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 – 3 lần/ngày.

  • Trẻ em: Uống, tiêm bắp, tĩnh mạch, 6 – 40 microgam/kg, 1 – 2 lần/ngày. Sốc do mọi nguyên nhân: Dexamethason phosphat 1 – 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 – 6 giờ một lần. Cách khác: tiêm tĩnh mạch 20 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ. Tiếp tục dùng liều cao cho tới khi người bệnh ổn định (thường không quá 48 – 72 giờ).

  • Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ đẻ non: Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 – 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 6 mg cách nhau 12 giờ/lần trong 2 ngày.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, loét dạ dày, có thể bị thủng) trướng bụng; viêm tụy cấp; loét và nhiễm nấm thực quản; tổn thương cơ xương bao gồm bệnh cơ ở gốc chi; loãng xương; gãy xương đốt sống và xương dài; đứt gân; hoại tử xương do vô mạch;tăng thèm ăn;  tăng áp lực nội sọ kèm theo phù gai mắt ở trẻ nhỏ (thường sau ngừng thuốc); tâm thần phân liệt nặng thêm; động kinh nặng thêm; glôcôm; phù gai mắt; đục nhân mắt sau dưới bao; giác mạc và củng mạc bị mỏng; nhiễm nấm và nhiễm khuẩn mắt nặng thêm; khó liền sẹo; teo da; da thâm; giãn mao mạch; trứng cá; vỡ cơ tim sau nhồi huyết cơ tim mới; rối loạn nước – điện giải; 

Giỏ hàng

Danh sách so sánh