Pharmox 250 (C/200 viên) _IMEXPHARM

SKU: T12996
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

Công dụng 

  • Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí: đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường mật, đường tiêu hóa, đường tiết niệu - sinh dục, dự phòng viêm nội tâm mạc.

Liều dùng 

Các trường hợp nhiễm khuẩn:

- Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 250mg cách 8 giờ/lần hoặc 500mg cách 12 giờ/lần.

  • Nhiễm khuẩn nặng: 500mg cách 8 giờ/lần hoặc 875mg cách 12 giờ/lần.

- Trẻ em:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.

  • Nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: (uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật).

- Người lớn: liều duy nhất 2g.

- Trẻ em: liều duy nhất 50mg/kg (không được vượt liều người lớn). Đối với bệnh nhân suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:

  • Clcr < 10ml/phút: 250 - 500mg/ 24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

  • Clcr 10 - 30ml/phút: 250 - 500mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khẩn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin.

Thận trọng

  • Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng liệu pháp Amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ điều trị bằng penicllin hoặc cephalosporin nữa.

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp: ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.

  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt hội chứng Stevens-Johnson.

  • Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT; kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Giỏ hàng

Danh sách so sánh