Chỉ định:
Sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hậu sản, viêm dây chằng rộng, hạ cam, lậu, Nhọt, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Dự phòng trong phẫu thuật.
Liều dùng: tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc. Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói. Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột. Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần. Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên(500 mg amoxicilin) cách 8 giờ/lần. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. Người Suy thận ClCr 10 - 30 mL/phút: 1/2 - 1 viên mỗi 12 giờ. Chống chỉ định: Quá mẫn với penicillin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Tiền sử vàng da ứ mật & rối loạn chức năng gan do dùng penicillin. Tương tác thuốc: Probenecid. Thuốc ngừa thai. Không dùng với disulfiram. Tác dụng phụ: Tiểu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, hiếm khi viêm ruột giả mạc. Thỉnh thoảng: tăng men gan, mề đay, ban đỏ. Hiếm khi: viêm gan, vàng da ứ mật, phát ban da nặng. Rất hiếm: choáng váng, nhức đầu. Chú ý đề phòng: Bệnh nhân suy gan nặng, tiền sử gia đình dị ứng. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.