Mezamazol 5mg (H/100 v.nén) _HATAYPHAR

SKU: T02728
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

 

 

 

 

Chỉ định:

Cường giáp (đặc biệt bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu, chuẩn bị phẫu thuật, chuẩn bị trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ). Dự phòng (cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động, tiền sử cường giáp) khi phải tiếp xúc với iod.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: 
  • 10-40 mg/ngày chia đều nhiều lần, duy trì: 2.5-10 mg/ngày hoặc 5-20 mg/ngày kết hợp levothyroxine, 1 lần trong/sau bữa ăn sáng. 
  • Trẻ em: 
  • Liều khởi đầu trung bình khoảng 0.5 mg/kg/ngày, liều duy trì thấp nhất có thể đạt trạng thái bình giáp, có thể kết hợp levothyroxine. Điều trị bảo tồn: 6 tháng-2 năm. Bướu giáp lớn và nghẽn khí quản: điều trị ngắn hạn. Ngưng dùng 1 ngày trước khi phẫu thuật. Xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ: 4-6 tháng. 
  • ​Dự phòng: 10-20 mg thiamazole và/hoặc 1 g perchlorate, khoảng 10 ngày.
  • Người già, suy gan/thận: chỉnh liều.
Cách dùng
  • Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với dẫn xuất thionamide khác hay với thành phần thuốc. Rối loạn công thức máu trung bình-nặng. Ứ mật trước đó không do cường giáp. Tiền sử tổn thương tủy xương sau điều trị thiamazole/carbimazole. Phối hợp hormon tuyến giáp suốt thai kỳ.

Tác dụng phụ:

  • Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, h/c insulin tự miễn, rối loạn vị giác, viêm dây thần kinh, bệnh đa dây thần kinh, sưng tuyến nước bọt cấp, vàng da ứ mật hay viêm gan nhiễm độc, dị ứng da, rụng tóc, lupus ban đỏ, đau khớp tiến triển, sốt do thuốc.

Chú ý đề phòng:

  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nhẹ, bướu giáp lớn kèm nghẽn khí quản, mất bạch cầu hạt, cường giáp lâm sàng và tăng trưởng bướu khi quá liều, suy giáp muộn sau điều trị, rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase, hấp thu glucose-galactose kém. Theo dõi công thức máu. Phụ nữ có thai/cho con bú. Thiếu và thừa iod.

 

 

Giỏ hàng

Danh sách so sánh