Meloflam 15mg (H/20 v.nén) _HUNGARY

SKU: T02691
Tìm nhà thuốc
Còn hàng
Vui lòng gửi toa thuốc hoặc đến trực tiếp nhà thuốc để được dược sĩ chuyên môn tư vấn thêm.
An toàn sức khỏe
An toàn sức khỏe
Cam kết chất lượng
Cam kết chất lượng
Luôn luôn đổi mới
Luôn luôn đổi mới
Giao hàng nhanh chóng
Giao hàng nhanh chóng

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đợt cấp của bệnh thoái hóa xương khớp (dùng ngắn ngày).
  • Điều trị triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp (dùng dài ngày).

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Uống thuốc một lần mỗi ngày. Uống viên nén kèm với nước hay một chất lỏng khác, trong bữa ăn.

Liều dùng

Liều cần thiết của bệnh nhân để giảm các triệu chứng và có đáp ứng với trị liệu cảnh được đánh giá lại định kỳ, đặc biệt ở những bệnh nhân bị viêm xương khớp mạn tính.

Đợt cấp của bệnh thoái hóa xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần, khi các triệu chứng không được cải thiện, có thể tăng liều lên 15 mg/ngày. 

Viêm khớp dạng thấp: 15 mg/ngày. Tùy theo sự đáp ứng trị liệu mà có thể giảm liều xuống còn 7,5 mg/ngày. 

Viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo sự đáp ứng trị liệu mà có thể giảm liều xuống còn 7,5 mg/ngày.

Không dùng quá liều 15 mg mỗi ngày.

Người cao tuổi và bệnh nhân có tăng nguy cơ bị phản ứng phụ: Liều khuyến cáo để điều trị dài ngày bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm cứng khớp đốt sống ở người cao tuổi là 7,5 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có tăng nguy cơ bị phản ứng phụ phải được bắt đầu điều trị với liều 7,5 mg mỗi ngày.

Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng có chạy thận nhân tạo, liều không vượt quá 7,5 mg mỗi ngày. Không cần phải giảm liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (chẳng hạn bệnh nhân có thanh thải creatinine hơn 25 ml/phút). 

Suy gan: Không cần phải giảm liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Chống chỉ định dùng Meloflam cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi. Liều tối đa khuyến cáo khi điều trị cho thanh thiếu niên là 0,25 mg/kg cân nặng.

Chống chỉ định

Thuốc Meloflam 15 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với meloxicam hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

  • Dị ứng chéo với acid acetylsalicylic hay với các thuốc kháng viêm không steroid khác.

  • Suy tim nặng.

  • Loét tiêu hóa đang tiến triển hay có tiền sử tái phát loét dạ dày/xuất huyết (hai hay nhiều đợt rõ rệt do loét hay xuất huyết).

  • Có tiền sử xuất huyết thay thủng tiêu hóa, có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid trước đó.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng và không được thẩm phân máu.

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

  • Có tiền sử xuất huyết mạch máu não hay các rối loạn chảy máu khác.

  • Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

Giỏ hàng

Danh sách so sánh