Amoxicilin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật. Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.
Phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
Dị ứng các cephalosporin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Trẻ em dưới 10 tuổi hoặc trẻ em < 40 kg: Khuyến cáo nên sử dụng hàm lượng và dạng bào chế phù hợp.
Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, da, đường tiết niệu:
Liều uống cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi hoặc trẻ em ³ 40 kg có chức năng thận bình thường:
Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 500 mg cách 12 giờ/ lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg cách 8 giờ/ lần.
Bệnh lậu:
Người lớn: Liều duy nhất 3 g.
Nhiễm Helicobacter pylori:
Liệu pháp bộ 3: 1 g amoxicilin phối hợp với clarithromycin 500 mg và lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày trong 14 ngày.
Liệu pháp kép: 1 g amoxicilin phối hợp với lansoprazol 30 mg uống 3 lần mỗi ngày trong 14 ngày.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Người lớn:
Cl creatinin < 10 ml/ phút: 250 - 500 mg/ 24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Cl creatinin 10 - 30 ml/ phút: 250 - 500 mg/ 12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Cl creatinin < 30 ml/ phút: Không được dùng viên nén chứa 875 mg amoxicilin.
Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 - 500 mg/ 24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
Hiện tại không có liều khuyến cáo cho bệnh nhân nhi suy giảm chức năng thận.